Chuyên mục
KIẾN THỨC NÔNG NGHIỆP Mẹo hay nhà bếp Món chính YÊU NẤU ĂN

Các Món Ngon Từ Trứng Vịt

Trứng là thực phẩm giàu dinh dưỡng, rất phổ biến trong cuộc sống hàng ngày của chúng ta, hàm lượng protein trong trứng tương đối cao. Thế nhưng nếu bạn biết được những cách chế biến trứng cùng những thực phẩm dưới đây, bạn sẽ tạo ra một bữa ăn ngon cho gia đình của mình đó. Hãy cùng Foodmap tìm hiểu nhé!

1. Trứng xào mướp đắng – Món ngon từ trứng

Món trứng xào mướp đắng là món ăn giúp thanh nhiệt cơ thể và có hàm lượng vitamin dồi dào. Bạn tiến hành xào qua mướp đắng cho chín tới, sau đó cho trứng vào và đảo đều đến khi trứng chín. Hãy thưởng thức món ăn ngay khi nóng để tận hưởng trọn vị hơn nhé!

Các món ngon từ trứng vịt - Ảnh 1

(Nguồn ảnh: Giadinh.tv)

2. Món ngon từ trứng vịt – Trứng xào ngồng tỏi

Trong ngồng tỏi chứa chất kháng sinh tự nhiên, chống viêm và cảm lạnh giúp bảo vệ cơ thể trong những ngày thời tiết lạnh và ẩm ướt. Món trứng xào ngồng tỏi là món ăn đơn giản, chế biến nhanh mà hiệu quả bảo vệ cơ thể lại vô cùng lớn nên thường xuyên ăn món này sẽ tăng đề kháng của cơ thể bạn đó!

Các món ngon từ trứng vịt - Ảnh 2

(Nguồn ảnh: Afamily.vn)

3. Trứng xào nấm hẹ

Trứng xào nấm hẹ là món ăn với cách làm cực kỳ nhanh mà ngon miệng, đồng thời hẹ không chỉ là một loại rau mà còn là một vị thuốc rất tốt cho thận, đường ruột, giúp phòng trừ cảm cúm. Các chất dinh dưỡng trong hẹ có tác dụng đặc biệt tăng cường trí nhớ và phát triển trí thông minh của trẻ nhỏ. Vậy nên trong những ngày thời tiết khó chịu thế này bạn hãy thường xuyên làm món trứng xào hẹ này nhé.

Các món ngon từ trứng

(Nguồn ảnh: Afamily.vn)

4. Trứng cuộn tôm hấp 

Trứng vốn là một thứ kỳ diệu, có thể dễ dàng chế biến thành những miếng ăn ngon, độc và lạ ý. Với món trứng cuộn tôm hấp như này, bạn chỉ cần chọn những con tôm tươi, bằm nhuyễn, tráng trứng khéo léo rồi cuộn chặt cùng tôm, hấp cho đến khi chín tới. Như vậy là sẽ có ngay món trứng cuộn tôm hấp ngon ơi là ngon, vị trứng bùi bùi, ngậy ngậy ôm trọn phần nhân tôm bên trong ngọt thơm nóng hổi “vừa thổi vừa ăn”. Cùng làm ngay món trứng cuộn tôm hấp siêu ngon miệng đổi vị cho mâm cơm cả nhà nhé.

(Nguồn ảnh: Afamily.vn)

5. Trứng chiên rau củ

Nếu như gia đình bạn đã quá ngán với món trứng chiên thông thường thì món trứng chiên cùng rau củ là sự kết hợp tuyệt vời đó nha, vừa lạ miệng vừa đầy đủ dinh dưỡng, tránh xa chất béo nên rất thích hợp cho các gia đình muốn ăn uống lành mạnh hơn đấy!

(Nguồn ảnh: Afamily.vn)

6. Trứng chiên kim chi

Trứng chiên kim chi là món ăn làm vô cùng đơn giản mà ngon miệng. Trứng mềm ngọt kết hợp cùng kim chi chua chua cay cay. Thật tuyệt vời phải không nào?

món ngon từ trứng vịt

(Nguồn ảnh: Afamily.vn)

7. Trứng chiên thịt – Món ngon từ trứng vịt

Một trong những món biến tấu của trứng đó là trứng chiên thịt. Món trứng chiên thịt băm khá dễ làm và không tốn nhiều thời gian của bạn. Tất cả những gì bạn cần chuẩn bị là thịt băm, trứng, gia vị, hành. Nhìn trứng chiên thịt kiểu này trông giống như những chiếc bánh gối nhỏ xinh rất xinh xắn đẹp mắt.

Các món ngon từ trứng vịt

(Nguồn ảnh: Ngoisao.net)

Nguồn: Tổng hợp

Theo dõi FoodMap để có thể nhận thêm nhiều thông tin hay ho cùng với cơ hội mua sản phẩm xanh sạch chất lượng tốt nhất bạn nhé!

Chuyên mục
Kiến thức dinh dưỡng KIẾN THỨC NÔNG NGHIỆP

Phân Biệt Đường Tự Nhiên Có Sẵn Trong Thực Phẩm Và Đường Bổ Sung Vào Thực Phẩm

Đường là gì? Phân biệt đường tự nhiên có sẵn trong thực phẩm và đường bổ sung vào thực phẩm

Đường là tên gọi chung của những hợp chất hóa học thuộc nhóm cacbohidrat ở dạng tinh thể. Những loại đường thường gặp có thể kể tới là đường glucose (đường nho), fructose (đường trái cây), saccarozơ (thường gọi tắt là đường, đường kính, đường cát, đường phèn,…), maltose (đường mạch nha), lactose (đường sữa). Ngoài ra còn có nhóm đường đa, bao gồm những mạch polime như tinh bột, xenlulozo.

Mặc dù đường được chia thành nhiều loại như vậy nhưng chung quy lại thì các chất làm ngọt này đều đi vào cơ thể như nhau. Và chung quy lại, nó là nguyên liệu chính để tạo năng lượng cho cơ thể hoạt động, có thể nạp vào qua thực đơn ăn uống hàng ngày.

Đường là gì - Ảnh 1

Các loại đường? Glucose hoặc Fructose – Liệu nó có vấn đề?

Mặc dù các loại đường này rất phổ biến và thường được tìm thấy cùng nhau nhưng chúng lại có tác dụng rất khác nhau đối với cơ thể. Glucose có thể được chuyển hóa bởi gần như mọi tế bào trong cơ thể, trong khi fructose được chuyển hóa gần như hoàn toàn ở gan (Theo US National Library of Medicine National Institutes of Health). “Sucrose bị phân hủy thành fructose và glucose trước khi được hấp thụ vào máu và khiến mức đường huyết gia tăng. Mức đường huyết cao có thể làm hỏng mạch máu của bạn. Mặt khác, fructose không đi vào máu như glucose. Nó đi đến gan và được sử dụng hoàn toàn nên không làm tăng lượng đường trong máu. Nhưng khi bạn tiêu thụ thừa calo và fructose, nó có thể chuyển thành chất béo trung tính, thứ mà có khi còn tồi tệ hơn glucose” – Pierre nói.

Cũng theo Pierre, không có loại đường nào là quá tốt, quan trọng là chúng ta cần ăn đúng mức cho phép. “Ăn quá nhiều đường dạng sucrose, glucose hay fructose đều có thể dẫn đến vấn đề. Những tác động của chúng lên cơ thể phụ thuộc vào việc bạn ăn chúng nhiều đến mức nào”.

các loại đường

Phân biệt đường tự nhiên có sẵn trong thực phẩm và đường bổ sung vào thực phẩm 

Đường tự nhiên có sẵn trong thực phẩm chúng ta ăn vào bao gồm trái cây, rau củ. Ví dụ, khi bạn ăn một trái táo, nó sẽ cung cấp cho bạn một nguồn năng lượng cho cơ thể, cụ thể với 100gr táo sẽ cho bạn 10.4gr đường (Nguồn: USDA National Nutrient Database)

 

Loại đường này được cung cấp kèm theo các loại chất dinh dưỡng khác, chẳng hạn như chất xơ, vitamin và khoáng chất.

Đường là gì - Ảnh 3

Đường bổ sung là đường được chúng ta thêm vào thực phẩm để tăng hương vị, kết cấu, thời hạn sử dụng hoặc các đặc tính khác trong quá trình chế biến. Do đó, đường bổ sung thường là thành phần chính trong kẹo và trong nhiều loại thực phẩm chế biến như nước ngọt và bánh. Phổ biến nhất là đường thường (sucrose) và siro ngô fructose. Muốn tối ưu hóa sức khỏe và giảm cân cần tránh các loại thực phẩm chứa loại đường này.

các loại đường

Trên thực tế hầu hết mọi người hiện đại đều có sử dụng đường bổ sung không nhiều thì ít. Bởi vì không kể tới nền ẩm thực quá xa xưa khi chưa xuất hiện đường bổ sung, thì ẩm thực hiện nay có nhiều món ăn cần được gia tăng hương vị, các món bánh ngọt, rồi phải kể đến việc dùng đường để cất giữ thực phẩm suốt năm như ủ, lên men,…

Bài sau các bạn hãy cùng Foodmap tìm hiểu cụ thể hơn về các loại đường bổ sung, lợi hay hại đối với sức khỏe nhé!

Xem thêm nhiều bài viết về Kiến thức dinh dưỡng tại Foodmap nhé!

Có thể bạn quan tâm:

1001 sự thật thú vị về cây thốt nốt

Những loại đường phổ biến mà bạn nên biết

Top 7 công dụng của đường thốt nốt mà các mẹ thường bỏ qua

Đường trắng – chất tạo ngọt tiềm ẩn nhiều nguy cơ

Chuyên mục
Kiến thức dinh dưỡng KIẾN THỨC NÔNG NGHIỆP

Top 7 Công Dụng Của Đường Thốt Nốt Mà Các Mẹ Thường Bỏ Qua

Những công dụng của đường thốt nốt dưới đây có thể sẽ khiến bạn bất ngờ đấy!

Đường thốt nốt được biết đến như là một sự thay thế vô cùng hoàn hảo cho đường cát trắng. Do hương vị thơm ngọt đặc biệt của nó, nó còn được gọi là “superfood sweetener” – chất làm ngọt siêu thực phẩm. Tuy nhiên, với vẻ ngoài màu vàng ánh đậm mà có thể nhiều người không thấy được độ hấp dẫn của nó. Nếu tìm hiểu kĩ hơn, những lợi ích đã được chứng minh dưới đây của đường thốt nốt sẽ khiến bạn phải bất ngờ đóĐường thốt nốt - Ảnh 1

Đường thốt nốt truyền thống – Đặc sản Ngon Lành

1. Gia vị hỗ trợ đắc lực trong nhà bếp

Với hương vị ngọt thanh không gắt của mình, đường thốt nốt được dùng thay thế cho đường cát trắng giúp các mẹ nấu những bữa ăn không những ngon mà còn giúp thanh lọc cơ thể, giải nhiệt tốt hơn.Đường thốt nốt - Ảnh 2

Đường thốt nốt được dùng thay thế cho đường cát trắng

2. Làm sạch cơ thể

Thật khó để tưởng tượng sự liên quan giữa đường thốt nốt với chức năng làm sạch cơ thể, nhưng đó là sự thật. Nó hút bụi và các hạt không mong muốn ra khỏi cơ thể, nhờ đó làm sạch các đường hô hấp, phổi, ống dẫn thức ăn, dạ dày và ruột.Đường thốt nốt - Ảnh 3

Làm sạch các đường hô hấp, phổi, ống dẫn thức ăn, dạ dày và ruột

3. Cải thiện hệ tiêu hóa

Ngoài việc làm sạch dạ dày, sự có mặt của chất xơ trong đường thốt nốt còn tạo điều kiện cho tiêu hóa. Nó kích hoạt các enzyme tiêu hóa và các chức năng như axit axetic trong dạ dày, do đó tăng tốc độ tiêu hóa và làm trơn quá trình, cuối cùng làm giảm căng thẳng cho ruột và đường tiêu hóa. Đồng thời ngăn ngừa các vấn đề như táo bón, giun đường ruột và đầy hơi.

Xem thêm: Nếu bạn có con nhỏ thì càng không nên bỏ qua đường thốt nốt!
Đường thốt nốt - Ảnh 4

Ngăn ngừa các vấn đề như táo bón, giun đường ruột và đầy hơi

4. Ổn định mức năng lượng cho cơ thể

Các nghiên cứu cho thấy mức đường hoặc sự gia tăng năng lượng đột ngột có thể là mối đe dọa lớn đối với các cơ quan nội tạng. Sự nâng cao đột ngột này có thể làm tăng huyết áp và gây ra thiệt hại nghiêm trọng cho thận và mắt. Đường thốt nốt là một dạng carbohydrate phức tạp hơn đường trơn. Điều này có thể cung cấp cho bạn năng lượng mà không làm tổn hại đến các cơ quan nội tạng của mình.Đường thốt nốt - Ảnh 5

Cung cấp cho bạn năng lượng mà không làm tổn hại đến các cơ quan nội tạng

5. Giàu chất xơ & hàm lượng sắt

Không giống như đường cát trắng, đường thốt nốt chứa hàm lượng khoáng chất cao hơn gấp 60 lần giúp cung cấp một lượng khoáng chất tốt cho cơ thể, chủ yếu là sắt. Ngoài ra loại đường này còn giàu magiê, các chất chống oxy, canxi, kali và phốt pho. Trong một bài báo được xuất bản cho Tạp chí Y học Medscape , đường thốt nốt được khuyên dùng thay thế cho chất bổ sung sắt cho phụ nữ mang thai, đặc biệt là đối với những người bị thiếu sắt. Ngoài ra nó nên được ăn kết hợp với các loại thực phẩm giàu vitamin C . Điều này giúp trong việc hấp thụ sắt trong cơ thể.Đường thốt nốt - Ảnh 6

Được ăn kết hợp với các loại thực phẩm giàu vitamin C

6. Làm đẹp da

Vì giàu hàm lượng khoáng chất và vitamin khác nhau, nhờ đó cung cấp dưỡng chất thích hợp cho da. Nuôi dưỡng đúng cách cho da, tạo nên một làn da khỏe mạnh và tươi sáng. Đường thốt nốt cũng có hiệu quả trong việc ngăn ngừa và điều trị các vấn đề về da khác nhau như mụn nhọt và mụn trứng cá.Đường thốt nốt - Ảnh 7

Điều trị các vấn đề về da khác nhau như mụn nhọt và mụn trứng cá

7. Dịu nhẹ các cơn đau

Do chứa nhiều hoạt chất tự nhiên mà đường thốt nốt tác dụng giúp làm dịu cơn đau do chứng bệnh đau nửa đầu hay đau khớp gây ra:
Khi bạn có hiện tượng đau nửa đầu chỉ cần ăn khoảng 20g đường thốt nốt sẽ cảm thấy tình trạng đau nửa đầu giảm hẳn. Còn đối với những người bị đau ở khớp, hãy pha thốt nốt cùng với gừng có thể làm giảm đau khớp một cách hiệu quả. Ngoài ra, thường xuyên uống một ly sữa cùng với đường thốt nốt cũng có thể giúp củng cố xương và ngăn ngừa các vấn đề về xương và khớp như viêm khớp.Đường thốt nốt - Ảnh 8

Củng cố xương và ngăn ngừa các vấn đề về xương và khớp

Nguồn: Tổng hợp

Xem thêm nhiều bài viết về Kiến thức dinh dưỡng tại Foodmap nhé!

Có thể bạn quan tâm:

1001 sự thật thú vị về cây thốt nốt

Những loại đường phổ biến mà bạn nên biết

Đường trắng – chất tạo ngọt tiềm ẩn nhiều nguy cơ

Phân biệt đường tự nhiên có sẵn trong thực phẩm và đường bổ sung vào thực phẩm

Nếu bạn có con nhỏ thì càng không nên bỏ qua đường thốt nốt!

Chuyên mục
Kiến thức dinh dưỡng KIẾN THỨC NÔNG NGHIỆP

Những Loại Đường Phổ Biến Mà Bạn Nên Biết

Những loại đường phổ biến mà bạn nên biết để bảo vệ sức khỏe cho gia đình

Với sự tràn ngập các loại đường hay những chất làm ngọt ắt hẳn sẽ làm các mẹ bối rối khi chọn lựa vì không biết loại nào sẽ “ít hại” hơn (Vì về cơ bản, thông thường các loại đường đều có hại, nhưng ít hay nhiều tùy thuộc vào mỗi loại đường hay lượng đường được sử dụng).

Xem thêm: Đường là gì? Phân biệt đường tự nhiên có sẵn trong thực phẩm và đường bổ sung vào thực phẩm

Cùng Foodmap chúng mình tìm hiểu các loại đường được sử dụng phổ biến nhé (Lưu ý: phổ biến chưa hẳn đã tốt. Chúng mình sẽ dành một bài viết khác để nói về những loại đường tốt cho sức khỏe nhé)

Những loại đường phổ biến mà bạn nên biết

Đường tinh luyện 

Đây chắc là đường dễ tìm mua nhất và bảo quản được lâu. Vì giống như dầu ăn tinh luyện, muối tinh, chúng là bộ 3 phổ biến trên các kệ hàng thực phẩm công nghiệp. Đường tinh luyện hoàn toàn là đường, không có vitamin hay chất khoáng nào có lợi cho sức khỏe đi kèm vì nó là sản phẩm cuối cùng của quá trình chế biến và tinh chế mía hoặc củ cải đường.

Đường mà não bộ cần để hoạt động là glucose – đường có trong tinh bột, rau quả tự nhiên. Đường tinh luyện thuộc loại sucrose, làm hưng phấn não bộ tạm thời nhưng không phải là loại đường cần cho hoạt động của não.

Cơ chế hấp thu của đường tinh luyện cũng rất nguy hiểm. Đường được ngay lập tức hấp thụ vào máu và giải phóng năng lượng. Điều này có thể có hại cho một số cơ quan nội tạng như thận, mắt và não bộ, đặc biệt là đối với bệnh nhân tiểu đường bởi đường tinh luyện có chỉ số đường huyết cao, khoảng 68.

Những loại đường phổ biến mà bạn nên biết - Ảnh 1

(Nguồn: Internet)

Đường mía

Đường thô là dạng đường trải qua rất ít công đoạn chế biến và không bị tinh chế như đường tinh luyện do đó nó giữ lại được một phần muối khoáng và vitamin. Khi ở thể phức tạp hơn nhiều so với đường tinh luyện, vì nó được tạo thành từ các chuỗi dài của sucrose. Do đó, nó được tiêu hóa chậm hơn so với đường và năng lượng phát hành từ từ và không ngay lập tức. Điều này cung cấp năng lượng trong một thời gian dài và không gây hại cho cơ thể. Tuy nhiên, điều này cũng không phù hợp cho bệnh nhân tiểu đường.

Đường mía thô có thể trợ giúp cho các bệnh như hen suyễn, ho, cảm lạnh, và tắc nghẽn trong lồng ngực. Ở Ấn Độ người ta sử dụng đường mía thô cho 1 số món ăn nhẹ nhằm giúp sưởi ấm cơ thể trong mùa đông.

Những loại đường phổ biến mà bạn nên biết - Ảnh 2

(Nguồn: Internet)

Đường thốt nốt

Đường thốt nốt là loại đường được làm từ cây thốt nốt, có màu nâu đặc trưng. Đây là loại đường đặc sản của Campuchia và vùng đất An Giang Việt Nam. Nó được biết đến như là một sự thay thế vô cùng hoàn hảo cho đường cát trắng. Do hương vị thơm ngọt đặc biệt, đường thốt nốt còn được gọi là “superfood sweetener” – chất làm ngọt siêu thực phẩm. Bản thân loại đường này có vị ngọt thanh, ngọt mát hơn đường mía thô, mùi thơm cũng dễ chịu hơn. Ngoài ra, đường thốt nốt cũng chứa một phần vitamin và khoáng chất do đó nó được dùng thay thế cho các chất tạo ngọt khác nhờ những công dụng với sức khỏe như làm sạch cơ thể, cải thiện hệ tiêu hóa,…

Xem thêm: Top 7 công dụng của đường thốt nốt mà các mẹ thường bỏ qua

Những loại đường phổ biến mà bạn nên biết - Ảnh 3

Đường phèn

Từ xa xưa, dân gian ta đã có câu “Ngọt như đường cát, mát như đường phèn”. Đây là sản phẩm được tạo ra từ quá trình kết tinh đường từ cây mía. Đường phèn được bào chế bằng cách lấy đường trắng, pha loãng với lượng nước nhất định, sau đó cho vôi, trứng gà vào lọc để làm dịu vị ngọt và lọc tạp chất, thêm hương vị. Vậy nên đường cát trắng càng nguyên chất, càng ít tạp chất thì việc chế biến đường phèn càng dễ dàng và thành phẩm đường phèn làm ra sẽ có chất lượng hơn.

Trong kỹ thuật pha chế đồ uống, đường phèn được sử dụng rất phổ biến vì khi nấu lên ở dạng lỏng sẽ mang lại vị ngọt thanh dễ chịu. Ngoài ra, đường phèn còn có tác dụng hỗ trợ điều trị một số loại bệnh và rất tốt đối với sức khỏe con người.

Những loại đường phổ biến mà bạn nên biết - Ảnh 4

(Nguồn: Internet)

Nguồn: Tổng hợp

Xem thêm nhiều bài viết về Kiến thức dinh dưỡng tại Foodmap nhé!

Có thể bạn quan tâm:

1001 sự thật thú vị về cây thốt nốt

Đường trắng – chất tạo ngọt tiềm ẩn nhiều nguy cơ

Nếu bạn có con nhỏ thì càng không nên bỏ qua đường thốt nốt!

Chuyên mục
Kiến thức dinh dưỡng KIẾN THỨC NÔNG NGHIỆP

Đường Trắng – Chất Tạo Ngọt Tiềm Ẩn Nhiều Nguy Cơ

“Nơi nào có nhà máy sản xuất đường tinh luyện, nơi đó có nhà thương điên.”

Đây là điều nghiệt ngã, nhưng đó lại là sự thật. Cùng tỉnh với nhà máy sản xuất đường tinh luyện là nhà thương điên. Điều này đúng trên toàn thế giới, không chỉ một quốc gia nhỏ lẻ nào.

Đường trắng - chất tạo ngọt tiềm ẩn nhiều nguy cơ - Ảnh 1

(Nguồn: Internet)

Có lẽ bạn cần biết về thông tin này:

  • Vào những năm 1976 – 1980, rất hiếm trường hợp bị bệnh tiểu đường tuýp 2 ở độ tuổi dưới 40 tuổi.
  • Nhưng trong thế giới ngày nay, rất nhiều người mắc bệnh khi mới 25-30 tuổi.
  • Trong năm 2004, Việt Nam phát hiện ra người trẻ nhất mắc đái tháo đường tuýp 2 khi mới 11 tuổi.

Điều này cho thấy một thực trạng là thói quen ăn đồ ngọt hiện nay của các bạn trẻ đang trở nên đáng báo động. Kéo theo đó là những hệ lụy to lớn mà giới trẻ phải đối mặt khi sức khỏe ngày 1 xuống cấp.

Xem thêm: Đường có phải là một gia vị lành mạnh trong gia đình bạn?

Cuối cùng, hãy nhớ rằng, tiêu thụ quá nhiều đường là bạn đang đến gần hơn với “cái chết trắng”.

Đường trắng - chất tạo ngọt tiềm ẩn nhiều nguy cơ - Ảnh 2

(Nguồn: Internet)

Vậy bạn suy nghĩ gì về sản phẩm đó? Ăn đường trắng vào cảm thấy dễ chịu, đó là do cơ thể chúng ta đã lấy khoáng chất trong cơ thể ra để trung hòa đường trắng (năng lượng rỗng). Việc tiết khoáng chất làm cơ thể dễ chịu.

Nhưng ăn đường trắng để hưởng sự dễ chịu đó thì không khác gì một em bé thấy vị khách lạ đến nhà, em bé được ăn rất nhiều đồ ngon, tưởng đâu thức ăn do khách mang tới. Bé đâu ngờ cả tuần sau cả gia đình mình sẽ phải ăn cơm với muối, vì thức ăn ngon đã đem hết ra đãi khách rồi.

Đường trắng cũng trá hình trong kem, kẹo, bánh, thực phẩm công nghiệp và trong cả những quả ô mai ngọt ngào mà nhiều vị phụ huynh dành tặng con mình.
Sự khác biệt trong lợi ích sức khỏe.

Đường trắng - chất tạo ngọt tiềm ẩn nhiều nguy cơ - Ảnh 3

(Nguồn: Internet)

Mặc dù cả hai loại đường mía thô và đường tinh luyện đều cung cấp năng lượng cho cơ thể nhưng chế độ giải phóng năng lượng là khác nhau.

– Đường tinh luyện: Là một trong những hình thức đơn giản nhất của đường mía, đường được ngay lập tức hấp thụ vào máu và giải phóng một năng lượng. Điều này có thể chứng minh có hại cho một số cơ quan nội tạng như thận, mắt và não bộ, đặc biệt là đối với bệnh nhân tiểu đường. (Những người xấu đói là do lượng isulin tăng giảm đột ngột cũng do chế độ ăn quá nhiều đường tinh luyện)
Khi bạn ăn quá nhiều đường trắng, nó không những làm bạn trở nên béo phì mà còn gây hại não, tích lũy mỡ thừa, giảm trí nhớ…

Đường trắng - chất tạo ngọt tiềm ẩn nhiều nguy cơ - Ảnh 4

(Nguồn: Internet)

– Đường mía thô: khi ở thể phức tạp hơn nhiều so với đường tinh luyện, vì nó được tạo thành từ các chuỗi dài của sucrose. Do đó, nó được tiêu hóa chậm hơn so với đường và năng lượng phát hành từ từ và không ngay lập tức. Điều này cung cấp năng lượng trong một thời gian dài và không gây hại cho cơ thể. Tuy nhiên, điều này cũng không phù hợp cho bệnh nhân tiểu đường.
Đường mía thô cũng tập hợp một số lượng đáng kể của các muối sắt (iron) rất tốt cho sức khỏe, đặc biệt đối với những người bị thiếu máu hoặc thiếu sắt. Một lần nữa, đường mía thô cũng chứa các muối khoáng mà rất có lợi cho cơ thể.

Bạn có thể cảm nhận khi ngâm 1 cục đường mía thô, nó tan trong miệng và để lại một chút muối trên lưỡi. Và đây là muối khoáng tự nhiên được mía tổng hợp từ đất. Hơn nữa, đường mía thô là rất tốt trong vai trò là 1 tác nhân làm sạch. Nó làm sạch phổi, dạ dày, ruột, thực quản và đường hô hấp.

Nguồn: Sưu tầm và tổng hợp

Xem thêm nhiều bài viết về Kiến thức dinh dưỡng tại Foodmap nhé!

Có thể bạn quan tâm:

1001 sự thật thú vị về cây thốt nốt

Những loại đường phổ biến mà bạn nên biết

Top 7 công dụng của đường thốt nốt mà các mẹ thường bỏ qua

Nếu bạn có con nhỏ thì càng không nên bỏ qua đường thốt nốt!

Chuyên mục
CÂU CHUYỆN NÔNG SẢN Những sự thật thú vị RÌ VIU Trái cây ngon

Tổng Hợp 7 Loại Bơ Ngon Phổ Biến Nhất Việt Nam

Bơ là một trong những loại quả chứa nhiều vitamin bổ ích cho con người. Bơ cung cấp rất nhiều các chất dinh dưỡng cũng như chất xơ cho cơ thể. Hãy cùng Foodmap tìm hiểu xem có bao nhiêu loại bơ đang được bán trên thị trường hiện nay.

1. Bơ sáp

Bơ sáp được trồng rất nhiều tại Việt Nam. Và tại Việt Nam, bơ sáp đang dần dần trở thành một giống bơ được ưa chuộng nhất. Do yêu cầu về thổ nhưỡng của bơ sáp trùng với khí hậu Việt Nam nên nó phát triển rất tốt tại đây. Bơ sáp được trồng nhiều ở các vùng núi Tây Nguyên, nơi có khí hậu tốt kèm với đất đỏ bazan.

Bơ sáp có hình dáng trứng gà, nhìn chúng trái bơ sáp không quá tròn và cũng không quá dài. Khi chín, quả bơ sáp căng mọng và cầm rất chắc tay. Vỏ ngoài của bơ sáp hơi sần và hơi bóng. Vỏ mỏng, phần thịt bơ bên trong màu vàng, hạt khá to. Phần thịt bơ khi ăn vào đúng thời điểm chín tới thường có vị ngọt nhạt. Bơ sáp có cảm giác khi ăn hơi trơn và cảm giác mềm trong khoang họng. Thông thường người Việt thường ăn bơ sáp với sữa đặc hoặc dùng làm sinh tố.

Bơ sáp2. Bơ 034

Đây là loại bơ bắt nguồn từ Lâm Đồng. Quả bơ dài nhìn bề ngoài khá giống bơ sáp nhưng hạt bé hoặc không hạt và hiện nay được xuất khẩu ra nhiều nước trên thế giới.

Về chất lượng trái đạt cơm vàng, hạt bé, trái dài từ 27 đến 32 cm, khối lượng từ 400 đến 600g, chín da xanh, độ dẻo và độ béo cao. Được đánh giá là cây bơ số 1 hiện nay ở khu vực Bảo Lâm, Lâm Đồng.

Bo_034

3. Bơ Tứ Quý

Bơ Tứ Quý hay còn gọi là bơ trái vụ. Chúng có nguồn gốc ở Đắk Lắk và được trồng nhiều ở vùng Tây Nguyên. Hình dáng bơ thuôn dài, nhỏ ở phần cuống và to dần về dưới. Quả bơ này có trọng lượng từ 0,5 – 1,2kh/quả.

Phần vỏ của bơ khá mỏng, bóng trơn và không sần sùi. Đặc biệt, bơ có hạt quả nhỏ, thịt màu vàng nhạt thơm ngon.

Bơ Tứ Quý thường được dùng để biếu, làm quà tặng vì hình dáng của chúng trông bắt mắt. Một số món ăn chế biến từ bơ đó là salda rau củ, sinh tố bơ sữa, bơ dầm đá đường…Đừng bao giờ để tủ lạnh nhà mình thiếu đi loại bơ này nhé bạn.

Bơ tứ quý

4. Bơ Booth

Bơ Booth du nhập vào Việt Nam khoảng 10 năm trước và hay được gọi là “bơ bút, bơ búc”. Loại bơ này có vỏ dày hơn các loại bơ khác. Thịt bơ vàng đậm, thơm dẻo, không xơ, hạt nhỏ, ít dập nát, thời gian chín kéo dài đến 7 ngày so với 3 ngày ở bơ thường, nên tỷ lệ hỏng rất thấp.

Bạn cũng có thể chế biến bơ Booth với sữa, trái cây khác để thưởng thức trọn vẹn hương vị của nó.

bơ booth

5. Bơ Hass

Bơ Hass là một dòng bơ có mức độ phổ biến không kém cạnh bơ Booth. Trên thế giới, Bơ Hass đang chiếm lĩnh thị trường với 80% sản lượng bơ. Đây là giống bơ chủ chốt tại nước Úc và mang doanh thu gần 1 tỷ USD/năm cho người nông dân Mỹ.

Hiện bơ Hass đã được một số trang trại bơ tại Việt Nam đưa về trồng thử nghiệm. Bơ Hass có vỏ dày và cứng. Vỏ bơ Hass có màu xanh đậm và hơi sần sùi. Khi chín vỏ quả sẽ chuyển dần sang màu tím còn thịt bơ chắc, thơm và có màu vàng.

bơ hass

6. Bơ Reed

Bơ reed cũng là một giống bơ có nguồn gốc từ Mỹ. Cũng tương tự như bơ Booth, Reed đang được trồng thử nghiệm ở nhiều nơi. Khi đem về Việt Nam, bơ được thử nghiệm trồng ở Đắk Lắk. Tuy nhiên, về mức độ hiệu quả vẫn không thể bằng Booth.

Bơ Reed có trọng lượng lớn, kích thước trung bình cao nặng từ 300-500g tùy theo mức độ chăm sóc. Bơ Reed có vỏ màu xanh đậm, khi chín vỏ bơ chuyển từ xanh sang tím. Vỏ ngoài của bơ Reed thường dày, và có lởm chởm gai nhưng rất dễ lấy thịt.

Phần thịt bên trong bơ Reed có màu kem, ăn không béo, không có chất xơ nhiều, gắn khít với phần hạt bên trong. Hạt gắn khít nhưng cũng dễ bóc tương tự như các sản phẩm bơ khác.

bơ reed

7. Bơ Fuerte

Một dòng bơ phổ biến không kém bơ sáp khi đây được xem là giống bơ đầu tiên. Bơ Fuerte thuộc chủng Mexico. Tại Việt Nam, giống bơ này được trồng rất nhiều trên vùng Tây Nguyên. Bên cạnh đó, quả bơ Fuerte có hình dán thon dài, vỏ rất mỏng, màu xanh sậm chứ không xanh nâu như các loại bơ khác. Tuy nhiên, bù lại bên trong quả bơ lại phần thịt khá ít do phần hột khá to.

Phần thịt bơ có màu vàng kem ngon, bùi bùi và có lượng sáp lớn – đây là giống bơ dùng làm bơ dằm. Ngoài ra, thịt bơ thường có mùi thơm bùi rất dễ chịu và thường được dùng để làm mặt nạ.

bơ fuerte

Bơ là loại thực phẩm được đánh giá cao vì những giá trị dinh dưỡng mà chúng mang lại. Cụ thể như lượng vitamin A, D, E, B5, B6…cùng hàm lượng khoáng chất dồi dào như Kali, Mangan, Kẽm, Đồng, Sắt. Tuy vậy, chúng ta cũng cần có những nguyên tắc ăn bơ để tận dụng hết những lợi ích mà nó mang đến cho sức khỏe như:

– Ăn với lượng vừa phải: Bơ chứa nhiều chất béo, khoảng 250 đơn vị calo. Nếu ăn nguyên 1 quả bơ cùng thực phẩm béo khác thì sẽ khiến chúng ta tăng cân. Theo các chuyên gia thì chúng ta chỉ nên ăn 1/3 quả bơ mỗi ngày, tương đương 5g chất béo và 55 đơn vị calo.

– Ăn cả phần thịt sát vỏ: Khi gọt bơ thì nhiều người thường bỏ đi phần thịt xanh đậm dưới vỏ. Thực tế đây là phần chứa nhiều chất dinh dưỡng nhất của quả bơ, và như vậy thì vô tình chúng ta đã bỏ đi phần quý giá nhất của loại trái cây này rồi. Bạn chỉ cần dùng tay để bóc vỏ bơ nhẹ nhàng nhé, nếu thịt bơ vẫn còn dính lại thì lấy thìa để lấy chúng ta.

– Phụ nữ cho con bú nên hạn chế ăn: Mặc dù hàm lượng vitamin B6 có trong bơ tốt cho phụ nữ mang thai, nhưng với phụ nữ cho con bú thì không. Nếu mẹ ăn quá nhiều bơ thì tuyến vú sẽ chất lượng sữa sẽ bị ảnh hưởng. Khi bé bú thì sẽ dẫn đến đau bụng hoặc tiêu chảy.

Bơ cung cấp vitamin cho cơ thể

– Người bị dị ứng cũng không nên ăn: Một số người có cơ địa mẫn cảm, dễ bị dị ứng, đặc biệt những người dị ứng với chất latex – mủ cao su thì khi ăn bơ sẽ làm tăng mức độ lgE trong huyết thanh khiến cho tình trạng dị ứng thêm nghiêm trọng hơn. Vậy nếu như khi ăn bơ thấy chóng mặt, buồn nôn, phát ban…thì không nên ăn và loại luôn chúng ra khỏi thực đơn hằng ngày của bạn.

– Hạn chế ăn khi có mắc bệnh về gan: Trong bơ chứa nhiều collagen, khi không sử dụng hết thì chúng sẽ tích tụ và gây hại cho gan. Bên cạnh đó, một số loại dầu trong bơ cũng không tốt cho hoạt động của gan. Nếu như bạn đang gặp vấn đề về gan thì không nên ăn quá nhiều để đảm bảo sức khỏe nhé.

Foodmap đang có Bơ Sáp Đắk Lắk đang có giá hấp dẫn : 120k/ 3kg. Bạn tham khảo và đặt hàng tại đây nhé  : https://bit.ly/3rnc3ek

Nguồn: Tổng hợp

Chuyên mục
Kiến thức dinh dưỡng KIẾN THỨC NÔNG NGHIỆP

Đường Có Phải Là Một Gia Vị Lành Mạnh Trong Gia Đình Bạn?

Đường là nguồn năng lượng chính của con người, cần nạp đủ lượng đường mỗi ngày để duy trì hoạt động của cơ thể. Tuy nhiên, nếu lượng đường dư thừa kéo dài, chúng ta sẽ dễ mắc các bệnh nguy hiểm như đái tháo đường, béo phì…

1. Nên ăn bao nhiêu đường mỗi ngày là đủ?

Đường có khả năng cung cấp năng lượng cho cơ thể hoạt động trong suốt cả ngày, tuy nhiên, nó được khuyến cáo tiêu thụ ở mức độ vừa phải và điều độ.

Nên ăn bao nhiêu đường mỗi ngày là đủ

(Nguồn ảnh: Internet)

Các nhà nghiên cứu từ Hiệp hội Tim mạch Mỹ (AHA) cho biết, lượng đường thêm vào tối đa một ngày với nam giới là 150 calo (khoảng 37,5 g hoặc 9 muỗng cà phê đường), với phụ nữ là 100 calo (khoảng 25g hoặc 6 muỗng cà phê đường).

Việc nạp lượng đường ít hơn hay nhiều hơn lượng cơ thể cần được khuyến cáo mỗi ngày đều gây nhiều ảnh hưởng đến sức khỏe. Khi chế độ ăn thiếu đường thì sẽ dẫn đến hạ đường huyết. Dấu hiệu sớm nhất của tình trạng này là cảm giác đói lả, giảm khả năng tập trung, lạnh tay chân, vã mồ hôi, run tay, run chân.

Khi đó, nên uống ngay nước đường sẽ giảm tình trạng hạ đường huyết. Sau đó cần duy trì chế độ ăn uống đều đặn, tuyệt đối không bỏ bữa. Khi ăn thiếu chất đường kéo dài gây giảm năng lượng tiêu thụ dẫn đến sụt cân, mệt mỏi.

Khi ăn nhiều chất đường, nhất là loại đường hấp thu nhanh, vượt quá khả năng chuyển hóa của cơ thể sẽ dẫn đến tình trạng tăng đường trong máu (tiền đái tháo đường và đái tháo đường).

Nên ăn bao nhiêu đường mỗi ngày là đủ?

(Nguồn ảnh: Internet)

2. Nên nạp đường từ những thực phẩm nào?

Hiện nay, thực trạng thừa cân béo phì và các bệnh lý không lây liên quan đến dinh dưỡng như tăng huyết áp, đái tháo đường, ung thư… ngày càng gia tăng và trẻ hóa. Do đó, người tiêu dùng cần lưu ý chọn lựa những thực phẩm tốt cho sức khỏe để ăn uống hàng ngày.

Theo đó, thực phẩm hàng ngày có thể tính toán quy ước tương đương lượng đường như sau:

1 chén cơm chứa khoảng 45-50g chất bột đường (chứa đường phức), cung cấp 180-200 Kcal

1 củ khoai lang khoảng 160g chứa 45g chất bột đường

1 muỗng cà phê đường cát chứa 4g đường (muỗng vun sẽ chứa 8g)

1 muỗng canh đường cát (loại muỗng 8ml dùng để ăn phở) chứa 6g đường (với muỗng vun là 14g)

Nên nạp đường từ những thực phẩm nào

(Nguồn ảnh: Internet)

Các loại nước ngọt (kể cả nước trái cây đóng hộp, soda chanh, trà chanh đóng chai, nước ngọt có gaz) đều chứa từ 10-14g đường/100g sản phẩm. Nước tăng lực nhiều hơn, có đến 19g đường/100g sản phẩm. Như vậy, chỉ với một lon nước ngọt 330ml (chứa khoảng 34g đường) thì cơ thể bạn đã tiêu thụ một lượng đường quá cao so với mức được phép trong một ngày.

Đặc biệt, các loại sữa có đường có chứa khoảng 6-10g đường/100g sản phẩm (lượng đường cao nhất ở sữa có vị chocolate). Sữa chua cũng chứa khoảng 10g/100g sản phẩm. Do đó, mặc dù sữa là thực phẩm được khuyến khích nên dùng nhưng nếu thường xuyên sử dụng, cơ thể bạn sẽ tiêu thụ một lượng đường khá cao.

Bên cạnh đó, người tiêu dùng cũng cần tập thói quen đọc bao bì nhãn hiệu sản phẩm khi chọn sử dụng. Các bậc cha mẹ cũng tập cho con cái thói quen ăn ít mặn và bớt ngọt trong chế độ ăn hàng ngày để có thể bảo vệ sức khỏe cơ thể lâu dài.

Nên nạp đường từ những thực phẩm nào

(Nguồn ảnh: Internet)

3. Lưu ý khi sử dụng đường hàng ngày

– Đối với những người ăn kiêng, cần giảm cân thì nên duy trì lượng bột đường tối thiểu nạp cho cơ thể hoạt động. Nếu bỏ bữa chính hoặc ăn không đầy đủ, ăn kiêng hoàn toàn mà không có chất bột đường thì cơ thể sẽ bị thiếu đường.

– Nếu ăn đầy đủ các nhóm thực phẩm (gồm nhóm bột đường, nhóm béo, đạm, rau và trái cây) thì không cần phải sử dụng đường tinh (đường cát, bánh kẹo, nước ngọt…).

– Khi ăn lượng đường nhiều hơn so với nhu cầu (ăn nhiều cơm, nước ngọt, bánh kẹo, trái cây ngọt…) thì sẽ bị dư đường.

– Cách tốt nhất để cắt giảm lượng đường là chỉ cần tránh các thực phẩm chế biến và thay vào đó là thỏa mãn vị ngọt của bạn bằng trái cây.

– Nếu một thực phẩm đóng gói có chứa đường trong 3 thành phần đầu tiên, hãy tránh nó. Đặc biệt lưu ý là bạn phải đọc nhãn dinh dưỡng bởi vì ngay cả thực phẩm được ngụy trang là “thực phẩm tốt cho sức khỏe” cũng có thể được nạp thêm đường.

Lưu ý khi sử dụng đường hàng ngày

(Nguồn ảnh: Internet)

Hiện nay, khi chúng ta càng ngày càng sợ các loại đường hóa học, người ta tìm về chất ngọt thiên nhiên như đường thốt nốt, đường cỏ ngọt,… Chính vì vậy hãy tìm hiểu thật kỹ và lựa chọn loại đường phù hợp, an toàn cho sức khỏe gia đình bạn, đặc biệt là phải tìm được lượng đường phù hợp với cơ thể của bạn.

Nguồn: Vinmec

Xem thêm nhiều bài viết về Kiến thức dinh dưỡng tại Foodmap nhé!

Có thể bạn quan tâm:

1001 sự thật thú vị về cây thốt nốt

Những loại đường phổ biến mà bạn nên biết

Top 7 công dụng của đường thốt nốt mà các mẹ thường bỏ qua

Đường trắng – chất tạo ngọt tiềm ẩn nhiều nguy cơ

Nếu bạn có con nhỏ thì càng không nên bỏ qua đường thốt nốt!

Chuyên mục
Kiến thức dinh dưỡng KIẾN THỨC NÔNG NGHIỆP

Tại Sao Chúng Ta Nên Ăn Dầu Đậu Phộng?

Ăn nhiều mỡ, dầu động vật là một trong những nguyên nhân gây ra hàng loạt các căn bệnh ung thư nguy hiểm, như ung thư vú, ung thư đại tràng, ung thư dạ dày… Chính vì vậy, xu hướng người tiêu dùng chuyển sang sử dụng các loại dầu có nguồn gốc từ thực vật như đậu phộng, đậu nành, olive,… ngày càng nhiều.

Trong phạm vi bài viết này, chúng ta sẽ khai thác các khía cạnh của dầu phộng bởi đây là một loại dầu không chỉ giúp chiên xào, tăng thêm hương vị cho các món ăn mà còn mang lại rất nhiều lợi ích cho sức khỏe của bạn.

Vậy những công dụng hữu ích của dầu đậu phộng nguyên chất là gì?

Dầu đậu phộng ngày nay càng được nhiều gia đình ưa chuộng và sử dụng nó trong những bữa cơm hằng ngày của mỗi gia đình.

Với những thông tin mà Foodmap tổng hợp dưới đây hy vọng sẽ giúp cho các bạn hiểu hơn về loại dầu bổ ích này.

Công dụng dầu đậu phộng

1. Dầu đậu phộng có nhiều vitamin E

Một muỗng canh dầu đậu phộng sẽ chứa 11% lượng vitamin E.

Vitamin E là tên của một nhóm các hợp chất hòa tan trong chất béo có nhiều chức năng quan trọng trong cơ thể. Vai trò chính của vitamin E là hoạt động như một chất chống oxy hóa, bảo vệ cơ thể khỏi các chất có hại gọi là gốc tự do. Các gốc tự do có thể tổn hại cho các tế bào, gây ra các bệnh mãn tính như ung thư và bệnh tim nếu số lượng của chúng tăng quá cao trong cơ thể. Chất chống oxy hóa mạnh mẽ này có thể làm giảm nguy cơ mắc bệnh tim, một số bệnh ung thư, đục thủy tinh thể và thậm chí có thể ngăn ngừa suy giảm tinh thần liên quan đến tuổi tác.

Trên thực tế, một phân tích của tám nghiên cứu bao gồm 15.021 người cho thấy giảm 17% nguy cơ mắc bệnh đục thủy tinh thể liên quan đến tuổi ở những người có lượng vitamin E ăn vào cao nhất so với những người có lượng ăn vào thấp nhất.

Hơn thế nữa, vitamin E giúp giữ cho hệ thống miễn dịch mạnh mẽ, giúp bảo vệ cơ thể khỏi vi khuẩn và virus.

Công dụng dầu đậu phộng

2. Dầu đậu phộng có thể làm giảm nguy cơ mắc bệnh tim

Dầu đậu phộng có nhiều chất béo không bão hòa đơn (MUFA) và không bão hòa đa (PUFA), cả hai đều được nghiên cứu rộng rãi để làm giảm các nguy cơ mắc bệnh tim.

Khi nồng độ cholesterol LDL và triglyceride trong máu cao có liên quan đến nguy cơ mắc bệnh tim cao hơn. Nhiều nghiên cứu đã chỉ ra rằng thay thế chất béo bão hòa bằng MUFA hoặc PUFA có thể làm giảm cả mức cholesterol LDL và triglyceride.

Một đánh giá của Hiệp hội Tim mạch Hoa Kỳ cho thấy rằng giảm lượng chất béo bão hòa và tăng lượng chất béo không bão hòa đơn và không bão hòa đa có thể làm giảm nguy cơ mắc bệnh tim mạch tới 30%.

Công dụng dầu đậu phộng

3. Dầu đậu phộng có thể cải thiện độ nhạy insulin

Các nghiên cứu đã chỉ ra rằng chất béo không bão hòa đơn và không bão hòa đa có thể cải thiện kiểm soát lượng đường trong máu ở những người mắc bệnh tiểu đường.

Tiêu thụ bất kỳ chất béo với carbohydrate giúp làm chậm sự hấp thụ đường trong đường tiêu hóa và dẫn đến lượng đường trong máu tăng chậm. Tuy nhiên, chất béo không bão hòa đơn và không bão hòa đa có thể đóng một vai trò lớn hơn trong kiểm soát lượng đường trong máu.

Khi xem xét 102 nghiên cứu lâm sàng bao gồm 4.220 người trưởng thành, các nhà nghiên cứu phát hiện ra rằng việc thay thế chỉ 5% lượng chất béo bão hòa bằng chất béo không bão hòa đa dẫn đến giảm đáng kể lượng đường trong máu và HbA1c, một dấu hiệu kiểm soát lượng đường trong máu dài hạn.

Ngoài ra, thay thế chất béo bão hòa bằng chất béo không bão hòa đa cải thiện đáng kể sự tiết insulin ở những đối tượng này. Insulin giúp các tế bào hấp thụ glucose và giữ cho lượng đường trong máu của bạn không quá cao.

Các nghiên cứu khác trên động vật cũng cho thấy rằng dầu đậu phộng giúp cải thiện kiểm soát lượng đường trong máu của chúng.

Trong một nghiên cứu, những con chuột mắc bệnh tiểu đường được cho ăn dầu đậu phộng đã giảm đáng kể cả lượng đường trong máu và HbA1c. Trong một nghiên cứu khác, những con chuột mắc bệnh tiểu đường được cho ăn chế độ bổ sung dầu đậu phộng đã làm giảm đáng kể lượng đường trong máu.

TÓM LẠI: Dầu đậu phộng có thể làm giảm các yếu tố nguy cơ bệnh tim. Nó cũng có thể giúp cải thiện độ nhạy insulin và hạ đường huyết ở những người mắc bệnh tiểu đường. Đồng thời, dầu đậu phộng cũng là một nguồn vitamin E tuyệt vời, một chất chống oxy hóa mạnh mẽ bảo vệ cơ thể khỏi tác hại của gốc tự do có hại cho sức khỏe

Bạn có thể tìm hiểu thêm về dầu phộng của FoodMap tại đây: https://foodmap.asia/products/dau-dau-phong-truyen-thong-100-nguyen-chat

Chuyên mục
Kiến thức dinh dưỡng NHỮNG CHUYẾN ĐI

Tham Quan Vườn Chuối Laba Đà Lạt

Nhờ điều kiện thổ nhưỡng và khí hậu mát mẻ, chuối Laba phát triển mạnh mẽ trên đất Đà Lạt và trở thành đặc sản của mảnh đất nơi đây với vị thơm ngon, dẻo đặc trưng. Chuối Laba được thích nghi trồng ở khá nhiều vùng khác nhưng vẫn không có nơi nào có được năng suất và chất lượng như ở Đà Lạt – Lâm Đồng.

Mời cả nhà tìm hiểu thêm về chuối Laba tại đây nhé!

Chuyên mục
NHỮNG CHUYẾN ĐI

Hành Trình Hạt Cà Phê A Lưới

Cà phê A Lưới – Huế được FoodMap và SHIN CÀ PHÊ chọn lọc kỹ lưỡng, đảm bảo 100% cà phê nguyên bản.

Mời cả nhà cùng xem chuyến hành trình của team FoodMap nhé!